Phần 8. Cấu hình Search SharePoint 2010 trên 3 Tier SharePoint Farm


Trên các công cụ Search áp dụng cho công nghệ SharePoint của Microsoft thường có 5 công nghệ Search sau:

 

1. Microsoft SharePoint Foundation 2010 Search

image

Tham khảo:

How to Scale Out a SharePoint 2010 Farm From Two-Tier to Three-Tier By Adding A Dedicated Application Server:

http://sharepointsolutions.com/sharepoint-help/blog/2011/02/how-to-scale-out-a-sharepoint-2010-farm-from-two-tier-to-three-tier-by-adding-a-dedicated-application-server/ 

 

2. Microsoft Search Server Express

image

3. Miccrosoft Search Server 2010

image

4. Microsoft SharePoint Server 2010

image

5. FAST Search Server 2010 for SharePoint

image

 

Trong đó công nghệ search default chúng ta hay dùng nhất là cấu hình search 4. SharePoint Server 2010

 

Các bước cài đặt và cấu hình SharePoint Enterprise Search xin hãy tham khảo link sau:

Create and configure a new Search service application (SharePoint Server 2010).

Cách tạo cấu hình 1 “SSA” Search service application trên Microsoft SharePoint Server 2010:

 

Video hướng dẫn cách cấu hình Search 4. SharePoint Server 2010:

http://hub.video.msn.com/embed/f136e2b0-4c6f-4003-bb36-b1028d6e5fee/?vars=Y29uZmlnQ3NpZD1NU05WaWRlbyZzeW5kaWNhdGlvbj10YWcmbGlua2JhY2s9aHR0cCUzQSUyRiUyRnd3dy5iaW5nLmNvbSUyRnZpZGVvcyZsaW5rb3ZlcnJpZGUyPWh0dHAlM0ElMkYlMkZ3d3cubWljcm9zb2Z0LmNvbSUyRnJlc291cmNlcyUyRnRlY2huZXQlMkZlbi11cyUyRm9mZmljZSUyRm1lZGlhJTJGdmlkZW8lMkZ2aWRlby5odG1sJTNGY2lkJTNEZXN0YyUyNmZyb20lM0Rtc2NvbW9mZmljZSUyNlZpZGVvSUQlM0QlN0IwJTdEJmJyYW5kPXY1JTVFNTQ0eDMwNiZmcj1zaGFyZWVtYmVkLXN5bmRpY2F0aW9uJm1rdD1lbi11cyZjb25maWdOYW1lPXN5bmRpY2F0aW9ucGxheWVy

 

Link: https://technet.microsoft.com/en-us/library/gg502597(v=office.14).aspx

 

Tại sao chúng ta không cần SQL Cluster khi đã ảo hóa bằng VMware vSphere ?

 Hệ thống được vận hành trên vSphere:

Thực tế việc triển khai SharePoint Farm trên nền ảo hóa của VMware vSphere nhằm đảm bảo:

1. Tính năng Physical High Available (HA) và có cân bằng tải nguồn tài nguyên các máy ảo (CPU, Memory, Datastorage – DRS).

2. vMotion – HA để đảm bảo di chuyển tự động và không gây gián đoạn khi gặp sự cố của các máy chủ vật lý.

3. vSphere DRSDataStorage DRS giúp tự động cân bằng tải nguồn tài nguyên và chống sự cố thiếu tài nguyên các máy chủ ảo.

4. vSphere Data Protection Replicate giúp backup/restore và đồng bộ dữ liệu giữa Site Master (là Cluster Data chính đang chạy các máy chủ SharePoint Farm) với Site Backup (là Cluster Data chuyên lưu trữ và khôi phục các máy chủ SharePoint Farm).

Vì sao không nên dùng Microsoft Cluster Fail ?

Với 4 tính năng quan trọng trên, chúng ta sẽ không cần đến mô hình Cluster Fail truyền thống của Microsoft hay các hãng khác, vì:

1. Lãng phí hệ thống tài nguyên vật lý do phải có 2 cặp máy chủ vật lý có cấu hình giống hệt nhau.

2. Cấu hình Cluster Fail phức tạp, vận hành và duy trì phức tạp, tốn kém thời gian sửa chữa, gián đoạn hệ thống vẫn có khả năng xẩy ra.

3. Cluster fail vật lý thường là chế độ Active – Standby / Active – Passive, do đó không có tính năng Load Balancing “cân bằng tải” cho các dịch vụ ứng dụng, hoặc chia tải các dịch vụ cho từng máy chủ chạy chức năng độc lập. ví dụ: SQL Server 2008 Cluster Fail 2 Notes (thực tế chỉ chạy 1 máy chủ SQL cho tất cả các chức năng: DB, Index, Crawling, Search, Query…đồng thời còn phải thêm chức năng đồng bộ dữ liệu sang máy chủ SQL note 2, khi máy chủ SQL Note 1 – máy chính báo lỗi thì máy chủ SQL note 2 mới đổi thành SQL note chính – điều này chỉ giúp không gián đoạn / mất dữ liệu cho dịch vụ).

Tham khảo: 

Optimizing SQL Server performance for Microsoft SharePoint 2010/2013

http://sharepoint-community.net/profiles/blogs/optimizing-sql-server-performance-for-microsoft-sharepoint-2010

Tại sao mô hình SharePoint Farm lại chạy ổn định hơn trên nền ảo hóa VMware vSphere ?


Tôi xin giới thiệu qua mô hình SharePoint Farm bằng một vài hình ảnh sau:

1. Mô hình chuẩn của SharePoint Farm theo vật lý:

WP_20150121_001

2. Cấu trúc 3 tier Model cho SharePoint Farm:

WP_20150121_002_2

3. Cấu trúc Chức năng để triển khai SharePoint Farm:

clip_image004

4. Cấu trúc dữ liệu vật lý của SharePoint Farm:

clip_image006

5. Tổng kết mô hình SharePoint Farm trên nền ảo hóa VMware:

5.1. Hệ thống được vận hành trên vSphere:

Thực tế việc triển khai SharePoint Farm trên nền ảo hóa của VMware vSphere nhằm đảm bảo:

1. Tính năng Physical High Available (HA) và có cân bằng tải nguồn tài nguyên các máy ảo (CPU, Memory, Datastorage – DRS).

2. vMotion – HA để đảm bảo di chuyển tự động và không gây gián đoạn khi gặp sự cố của các máy chủ vật lý.

3. vSphere DRSDataStorage DRS giúp tự động cân bằng tải nguồn tài nguyên và chống sự cố thiếu tài nguyên các máy chủ ảo.

4. vSphere Data Protection Replicate giúp backup/restore và đồng bộ dữ liệu giữa Site Master (là Cluster Data chính đang chạy các máy chủ SharePoint Farm) với Site Backup (là Cluster Data chuyên lưu trữ và khôi phục các máy chủ SharePoint Farm).

5.2. Vì sao không nên dùng Microsoft Cluster Fail ?

Với 4 tính năng quan trọng trên, chúng ta sẽ không cần đến mô hình Cluster Fail truyền thống của Microsoft hay các hãng khác, vì:

1. Lãng phí hệ thống tài nguyên vật lý do phải có 2 cặp máy chủ vật lý có cấu hình giống hệt nhau.

2. Cấu hình Cluster Fail phức tạp, vận hành và duy trì phức tạp, tốn kém thời gian sửa chữa, gián đoạn hệ thống vẫn có khả năng xẩy ra.

3. Cluster fail vật lý thường là chế độ Active – Standby / Active – Passive, do đó không có tính năng Load Balancing “cân bằng tải” cho các dịch vụ ứng dụng, hoặc chia tải các dịch vụ cho từng máy chủ chạy chức năng độc lập. ví dụ: SQL Server 2008 Cluster Fail 2 Notes (thực tế chỉ chạy 1 máy chủ SQL cho tất cả các chức năng: DB, Index, Crawling, Search, Query…đồng thời còn phải thêm chức năng đồng bộ dữ liệu sang máy chủ SQL note 2, khi máy chủ SQL Note 1 – máy chính báo lỗi thì máy chủ SQL note 2 mới đổi thành SQL note chính – điều này chỉ giúp không gián đoạn / mất dữ liệu cho dịch vụ).

Làm thế nào có thể thay đổi tên miền trong tổ chức doanh nghiệp trên Windows Server 2012?


Bài toán đặt ra:

Hệ thống domain của tổ chức Doanh nghiệp thông thường được tạo theo cấu trúc nội bộ, không liên quan tới hệ thống dịch vụ trên Internet. Nhưng vì một số lý do rất cơ bản, tổ chức doanh nghiệp lớn, nằm dải khắp các quốc gia khác nhau.

Khi dùng chung cấu trúc và tên 1 domain,

Ví dụ:  Robusta.org , các đơn vị, tổ chức thành viên sẽ dùng lại đúng domain này cho hệ thống nội bộ tại quốc gia thành viên, đây là cách truyền thống, đơn giản, tiết kiệm thời gian.

Robusta_Org_old

Sau khi xây dựng các hạ tầng mới tài chi nhánh hoặc các tổ chức doanh nghiệp tại các quốc gia thành viên như: Ảo hóa VMware vCenter, Private Cloud…

Các chi nhánh và tổ chức danh nghiệp thành viên sẽ nảy sinh vấn đề mới đó là:

  1. Không thể copy sao chép giống y nguyên domain name của Head quarter do vấn đề conflic về tên miền, quản lý tên miền khi các chi nhánh có nhu cầu Public các dịch vụ Web Portal, Intranet, Private Cloud, Mobile Application cần có chữ ký số thuê của các hãng Cert Sign, Godaddy…
  2. Tên miền quản lý do Head quarter quản lý do vậy, khi đăng ký SSL/TLS sẽ phải do Admin IT của Head quarter control rất mất thời gian hoặc không chủ động điều khiển được từ phía chi nhánh, tổ chức thành viên.
  3. Các chi nhánh, tổ chức thành viên khi có đầu tư hạ tầng thường sẽ có các cơ cấu nhân sự, quản lý tài nguyên chủ động, độc lập thậm chí cấu trúc kỹ thuật CNTT khác đi so với cấu trúc ở trên:

 

Robusta_Org_new

Theo như mô hình trên đây thì chúng ta sẽ:

– Dễ dàng quản lý từng domain name cho các chi nhánh hoặc tổ chức doanh nghiệp thành viên mà không bị phụ thuộc vào việc xét duyệt

đợi điều khiển từ phía Head quarter mỗi lần có phát sinh từ đơn vị chi nhánh.

– Chủ động quản lý các tên miền, máy chủ, máy trạm, tài khoản người dùng, phân nhóm và đặc biệt là các dịch vụ SSL/TLS đăng ký để public intranet/extranet/internet.

 

Các phương án thay đổi:

1. Phương án 1: Xóa Domain tại các chi nhánh hoặc tổ chức Doanh nghiệp thành viên  ( demote AD-DC, sau đó restart và dcpromo lại AD-DC với tên mới)

  • Phương án này đơn giản lặp lại các bước đã làm, mất thời gian làm lại, nhưng có thể sẽ không phù hợp với các máy chủ dịch vụ đã cài và đang vận hành như: UC Voice Lync Conferencing, Exchange Server 2013 on-primise, MS SQL server enterprise, MS SharePoint farm, MS BizTalk Server Enterprise…
  • Do tất cả các máy chủ trên được cài, cấu hình trên nền tảng Windows Authentication, cần Join Domain với tên domain chuẩn ban đầu có sẵn. Nếu hủy domain hiện thời sẽ dẫn tới mất Windows Authentication và WFC Platform cho phép các máy chủ dịch vụ chạy.
  • Phương án này có thể gây sự cố không dùng lại được do các dịch vụ, cấu hình của những ứng dụng phức tạp, ứng dụng đã cấu hình theo tên miền cũ không tương thích, không phù hợp với cấu hình mới.

2. Phương án 2: Thay đổi tên miền (rename domain, sau đó join domain lại ở các máy chủ, máy trạm)

– Phương án này đơn giản trải qua hơn 28 bước thay đổi tên miền và join lại cho các máy trong tên miền của chi nhánh.

– Phương án này sẽ mất thời gian join domain lại các máy chủ dịch vụ, máy trạm với tên miền và tài khoản join domain admin mới.

– Phương án này sẽ không phải cấu hình lại toàn bộ các ứng dụng dịch vụ đang có, chỉ lưu ý các thông số của các trường hợp sau:

1. UC Server sẽ phải kiểm tra lại các tài khoản login dịch vụ theo kiểu UPN@domain và sau đó kiểm tra dịch vụ có dùng account domain\username.

Chứng chỉ CTL sẽ phải xóa bớt chứng chỉ gốc hoặc renew lại chứng thư số mới

2. MS SQL Server enterprise phải cấu hình quyền access login server và có thể cả quyền DB Admin theo dạng Mixed mode (cho phép account SQL Local “sa”) được phép truy cập MS SQL

khi gặp sự cố về Domain Controller hoặc thay đổi Domain name dẫn tới các account của domain name cũ điều khiển được MS SQL Server…

3. MS Exchange server sẽ phải chạy lại Exchange Configuration Wizard để re-buil lại cấu hình domain mới cho Mail Server re-configure

4. MS SharePoint server sẻ phải chạy lại SharePoint Server Configuration Wizard để re-buil Farm Server và một số cấu hình khác.

5. Phải backup các GPO của máy chủ AD-DC trước khi rename domain

 

3. Phương án 3: Không thay đổi tên miền, chỉ thêm các bí danh cho tên miền trên DNS Server (thêm các DNS Zone, bản ghi A (Host), CNAME, PTR, TXT, SRV)

– Phương án này đơn giản trải qua hơn 3 bước thay đổi các thông số tên máy chủ dịch vụ, mapping IP nội bộ các máy của chi nhánh.

– Phương án này sẽ mất ít thời gian kiểm tra máy trạm , máy chủ dịch vụ từ ngoài truy cập và hệ thống nội bộ để xác định các hạng mục có chạy ổn định hay không ?

– Phương án này có thể không phù hợp với toàn bộ hạ tầng ứng dụng của chi nhánh khi có nhiều chuẩn HĐH khác nhau, nhiều chuẩn kết nối dữ liệu người dùng khác nhau, ứng dụng đã fix code gọi LDAP/ADFS…

– Phương án này chỉ phù hợp với hạ tầng đã hoặc đang triển khai Private Cloud, giúp các các web portal intranet, các ứng dụng Windows Form… có thể kết nối và truy cập qua Internet bằng các trình duyệt web HTML5 smartphone, mobile device mà không cần thiết lập VPN kết nối Site – to – site.

 

Tóm lại, phương án 2 là hợp lý nhất.

 

Chi tiết các bước, các bạn nên tham khảo:

Các bước thay đổi tên miềnhttps://mizitechinfo.wordpress.com/2013/06/10/simple-guide-how-to-rename-domain-name-in-windows-server-2012/ 

Tham khảo các ghi chú về kỹ thuật thay đổi tên miền: http://technet.microsoft.com/en-us/library/cc738208(v=ws.10).aspx

Tham khảo support tình huống đăng ký lại chữ ký số mới cho UC: http://support.microsoft.com/kb/2464556/ 

Tham khảo cách đăng ký chữ ký số cho IIS8, IIS8.5:  https://www.digicert.com/ssl-support/ssl-host-headers-iis-8.htm

Tham khảo cách đăng ký chữ ký số cho Exchange 2013: http://exchangeserverpro.com/exchange-server-2013-ssl-certificates/

SharePoint nâng cao – Phần 6: Phát triển Development Dashboard trên máy chủ SharePoint 2010


1. Giới thiệu:

SharePoint 2010 Developer Dashboard là một màn điều khiển trực quan viết bằng giải pháp jQuery-based giúp các lập trình viên có thể mở rộng phương thức tối ưu tốc độ

load các code “Developer Dashboard by plotting” có biểu đồ tương tác với dữ liệu trên màn “Developer Dashboard” cho bạn biết các thông tin **instant** các dấu hiệu

thắt cổ chai trong các đoạn code của bạn.

image

Lần đầu khi chúng ta viết code trong  SharePoint 2010, chúng ta hay bị nhầm lẫn, sai code, hàm…  Số các đoạn code bị dùng nặp đi nặp lại, kết quả thấy rõ ở việc load times bằng  “”ms, 

dường như không thể chính xác 100% các yêu cầu là có thể kiểm soát được trong quá trình code và debug.

Về cơ bản là nó chỉ ra rằng có những “kẽ hở” mà không được giám sát, đó chính là lý do tại sao tổng thời gian thực hiện cho một tập hợp các nút con “hàm thủ tục con” trong danh sách thường không phù hợp với thời gian thực hiện của Class gốc. Điều này là do mô hình SPMonitoredScope. (Tham khảo: mô hình SPMonitoredScope ).

Mỗi nút trong danh sách đại diện cho một SPMonitoredScope đã được tạo ra, hoặc trong mã SharePoint OOTB hoặc trong mã mà bạn đã tự viết cho mình. Khi một SPMonitoredScope thứ hai được tạo ra trước khi tiến trình của người đầu tiên gửi yêu cầu được xử lý, SPMonitoredScope thứ hai sẽ được đối xử như một phạm vi của người truy cập đầu tiên. Trong bối cảnh của một trang sharepoint web nhận được yêu cầu truy xuất, phạm vi cấp cao nhất được khởi tạo trong SPRequestModule. Giới hạn mà bạn nhận được có khả năng sẽ trở thành phạm vi áp dụng cho hầu hết các phạm vi con “Child scope – phạm vi yêu cầu con”.

Một ví dụ cho một WebPart tùy chỉnh để có thể tạo ra phạm vi giới hạn riêng.

1: protected void VisualWebPart1_Load(object sender, EventArgs e)

2: {

3: using (SPMonitoredScope mainScope = new SPMonitoredScope(“VisualWebPart1_Load mainScope”))

4: {

5: Thread.Sleep(5000); // some processing that is not inside a subscope

6: 

7: using (SPMonitoredScope subScope1 = new SPMonitoredScope(“VisualWebPart1_Load subScope1”))

8: {

9: Thread.Sleep(1000);

10: }

11: 

12: using (SPMonitoredScope subScope2 = new SPMonitoredScope(“VisualWebPart1_Load subScope2”))

13: {

14: Thread.Sleep(1000);

15: }

16: 

17: using (SPMonitoredScope subScope3 = new SPMonitoredScope(“VisualWebPart1_Load subScope3”))

18: {

19: Thread.Sleep(1000);

20: }

21: }

22: }

Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào kết quả đầu ra Bảng điều khiển phát triển “Developer Dashboard”.

image

 

 

2. Triển khai:

Using STSADM command

a. On Mode

STSADM –o setproperty –pn devdashboard_v2 –pv On

image

b. Off Mode

STSADM –o setproperty –pn devdashboard_v2 –pv Off

c. OnDemand Mode

STSADM –o setproperty –pn devdashboard_v2 –pv ‘OnDemand’

d. The last stsadm command will display the Developer Dashboard if one or more counters are exceeded:

STSADM –o setproperty –pn devdashboard_v2  –pv expensiveoperationsonly

 

2. Using PowerShell commands

a. On Mode

$DevDashboardSettings = [Microsoft.SharePoint.Administration.SPWebService]::ContentService.DeveloperDashboardSettings;

$DevDashboardSettings.DisplayLevel = ‘On’;

$DevDashboardsettings.Update()

image

b. Off Mode

$DevDashboardSettings = [Microsoft.SharePoint.Administration.SPWebService]::ContentService.DeveloperDashboardSettings;

$DevDashboardSettings.DisplayLevel = ‘Off’;

$DevDashboardsettings.Update()

c. OnDemand

$DevDashboardSettings = [Microsoft.SharePoint.Administration.SPWebService]::ContentService.DeveloperDashboardSettings;

$DevDashboardSettings.DisplayLevel = ‘OnDemand’;

$DevDashboardsettings.Update()

SharePoint nâng cao: Phần 5 – Cấu hình hệ thống báo cáo động và dịch vụ báo cáo trên SharePoint 2010


1.  Cấu hình hệ thống Báo cáo Report Services:

image

 

2. Download phần mềm Microsoft® SQL Server® 2008 R2 Reporting Services Add-in for Microsoft SharePoint® Technologies 2010

Link download: http://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=622

Bấm click đúp vào rsSharePoint để chạy.

image

 

3. Các bước cài Reporting Services Add-in for SharePoint 2010

image

 

image

 

image

 

image

 

4. Kiểm tra tình trạng hoạt động của Report Services:

image

 

Chúc các bạn thành công !

Kết thúc phần 5 – các bạn sẽ dựng được toàn bộ hệ thống Report service tích hợp từ MS SQL Server 2008 R2 sang với giao diện, webpart và Report Design thiết kế báo cáo động trên web (một phần nền tảng công cụ hỗ trợ phát triển Business Intelligent – B).

Mời các bạn đón đọc phần tiếp theo – SharePoint nâng cao – Phần 6: Phát triển Development Dashboard trên máy chủ SharePoint 2010

SharePoint nâng cao: Phần 2 – Cấu hình Blob Cache và giải mã lưu trữ , chia sẻ các file SharePoint 2010


Mục đích:

– So với phần 1 – cấu hình RBS để giúp SharePoint 2010 chuyển hướng lưu các files audio, media, document ra thư mục file server thay vì mã hóa nhị phân lưu trong SQL server.

– Người quản trị có thể dễ dàng triển khai lưu trữ và khôi phục dữ liệu dạng files đính kèm độc lập với CSDL của SharePoint.

– Bất cập là các file lưu ra thư mục máy chủ SQL Server / NAS là các files và thư mục bị mã hóa tên và nội dung.

 

Triển khai:

Tôi xin chia sẽ với các bạn cách đơn giản để tăng hiệu xuất đọc files, bao gồm cả văn bản (Document), hình ảnh, media, office files (Word, Excel, Power Point, Excess), PDF, và cả file đính kèm (Attached files) bằng cách sử dụng cấu hình thay đổi thông số đối với BlobCache.

 

Trước hết chúng ta xem BlobCache như thế nào trên web server.

 

 

Giờ chúng ta bắt đầu thay đổi thông số cấu hình cho chức năng lưu trữ files (cached files) của SharePoint Server 2010.

Bước 1. Mở IIS : Start -> Administrative Tools -> Internet Information Service (IIS) Manager

image

Bước 2. Click phải chuột lên SharePoint – 80 (hay bất kỳ ứng dụng web nào bạn muốn thay đổi thông số thiết đặt)

image

Bước 3.

click vào Explore

image

Bước 4.

Chọn Notepad để mở file web.conf

image

Bước 5. Tìm giá trị mặc định

Giá trị mặc định của BlobCache

image

<BlobCache location=”C:\BlobCache\14″ path=”\.(gif|jpg|jpeg|jpe|jfif|bmp|dib|tif|tiff|ico|png|wdp|hdp|css|js|asf|avi|flv|m4v|mov|mp3|mp4|mpeg|mpg|rm|rmvb|wma|wmv)$” maxSize=”10″ enabled=”false” />

Bước 6. Bạn nên thêm nhiều định dạng khác như:

pdf, doc, docx, xls, xlsx, xlsm, ppt, pptx, pptm, và thiết đặt enabled=”true”.

 

<BlobCache location=”C:\BlobCache\14″ path=”\.(gif|jpg|jpeg|jpe|jfif|bmp|dib|tif|tiff|ico|png|wdp|hdp|css|js|asf|avi|flv|m4v|mov|mp3|mp4|mpeg|mpg|rm|rmvb|wma|wmv|pdf|doc|docx|xls|xlsx|xlsm|ppt|pptx|pptm)$” maxSize=”10″ enabled=”true” />

– Save lại file web.config, và chạy lệnh cmd:  IISreset /noforce

Bước 6. Ổ đĩa C khi chưa config BlobCache

image

 

Bước 7. Ổ đĩa C sau khi config BlobCache

image

Bước 8. Thêm một file ppt/pdf … vào Share Documents hay bất cứ 1 site/ subsite nào tùy ý

image

Lưu ý:

Với người đầu tiên thực hiện thao tác tải file pdf đó về thì file này được lưu trữ vào ổ đĩa cứng, sau đó từ thao tác lần thứ hai hay với người thứ hai cùng thao tác thì SharePoint web server lấy từ nơi lưu trữ chứ không lấy từ database như lần đầu tiên.

image

File pdf đó đã được copy vào ổ đĩa cứng như sau.

image

 

Link tham khảo: Configure cache settings for a Web application (SharePoint Server 2010) 

Chúc các bạn thành công !

Mời các bạn đón đọc tiếp: SharePoint nâng cao: Phần 3 – Cấu hình User Proflie Service và khởi tạo My Site trên SharePoint 2010

Thông tin về lịch khai giảng tại Viện đào tạo và quản lý CNTT ROBUSTA Hà nội


Nếu quý khách có yêu cầu chương trình học ngoài lịch khai giảng trên xin vui lòng liên hệ với Robusta

STT

Tên khóa học

Ngày KG

Giờ học

Ngày học

Thời lượng

Học phí

Giảng viên

Các khóa đào tạo công nghệ VMware

1

 Triển khai, quản trị hạ tầng ảo hóa với VMware vSphere 5.5

05-05-2014 18h-21h Thứ 2-6 40 giờ Liên hệ Việt Nam
2
10-05-2014 09h-17h Thứ 7,CN 40 giờ Liên hệ Việt Nam
3
12-05-2014 09h-17h Trong tuần 40 giờ Liên hệ Việt Nam
4

VMware vSphere: Optimize & Scale [v5.1]

26-05-2014 09h-17h Trong tuần

40 giờ

Liên hệ Việt Nam

 

5

Ảo hóa máy trạm và ứng dụng VMware [v5.5]

 

19-05-2014

18h-21h

Trong tuần

40 giờ

Liên hệ

Việt Nam

6

09-06-2014

18h-21h

Thứ 2,4,6

40 giờ

Liên hệ

Việt Nam

 

7

VMware vCenter Configuration Manager for Virtual Infrastructure Management [V5.x]

04-06-2014

09h-17h

Trong tuần

40 giờ

Liên hệ

Nước ngoài

8

VMware vCenter Operations Manager: Analyze and Predict [V5.x]

02-06-2014

09h-17h

Trong tuần

16 giờ

Liên hệ

Nước ngoài

9

VMware vCenter Configuration Manager for Virtual Infrastructure Management [V5.x]

04-06-2014 09h-17h Trong tuần 24 giờ Liên hệ Nước ngoài

Các khóa đào tạo Microsoft

1

Office365 Tổng hợp

 

05-05-2014 09h-17h Trong tuần 24 giờ 06 triệu Việt Nam
2 05-05-2014 18h-21h Thứ 2,4,6 24 giờ 06 triệu Việt Nam
3

 

Manage Projects with Microsoft Project 2010

 

12-05-2014
18h-21h

Thứ 2,4,6

24 giờ 05 triệu Việt Nam
4

Phát triển Biztalk Server dành cho người lập trình

12-05-2014 09-17h

Trong tuần

40 giờ Liên hệ Việt Nam
5

Quản trị Biztalk Server

26-05-2014 09-17h

Trong tuần

40 giờ Liên hệ Việt Nam
6 Phát triển Biztalk trong tích hợp ứng dụng doanh nghiệp 02-06-2014 09-17h Trong tuần 40 giờ Liên hệ Việt Nam
7 02-06-2014 18h-21h Thứ 3,5,7 40 giờ Liên hệ Việt Nam
8 Thiết kế và phát triển Ứng dụng Microsoft Sharepoint 19-05-2014 18h-21h Thứ 2,4,6 40 giờ Liên hệ Việt Nam
9 Thiết kế kiến trúc hạ tầng Microsoft Sharepoint 26-05-2014 09h-17h Trong tuần 40 giờ Liên hệ Việt Nam
10

KHOÁ ĐÀO TẠO NÂNG CAO

ĐIỀU CHỈNH SHAREPOINT 2010 CHO HIỆU SUẤT CAO

23-06-2014 09h-17h Trong tuần 40 giờ Liên hệ Việt Nam
11 Thiết kế các giải pháp BI với  Microsoft SQL Server 09-06-2014 09h-17h Trong tuần 40 giờ Liên hệ Việt Nam
Các khóa đào tạo khác
1 Quản lý CNTT và An toàn thông tin 19-05-2014 09h-17h Trong tuần 40 giờ Liên hệ Việt Nam
2 19-05-2014 18h-21h Thứ 2,4,6 40 giờ Liên hệ Việt Nam
3 IT Management Skills – Các kỹ năng quản lý công nghệ thông tin 16-06-2014 09h- 17h Trong tuần 40 giờ Liên hệ Việt Nam
4 ITIL – Information Technology Infrastructure Library Foundation V3 16-06-2014 18h-21h Thứ 2,4,6
24 giờ Liên hệ Việt Nam
5
Thiết kế Website PHP và HTML5 bằng phương pháp sản xuất công nghiệp
27-4-2014
08h-12h
Chủ nhật
4 giờ
01 triệu
Việt Nam

 

Thông tin ưu đãi:

– Giảm giá đặc biệt cho các học viên đăng ký và thanh toán trước ngày khai giảng tối thiểu 02 tuần hoặc đăng ký nhóm 02 người trở lên.

 

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Lê Trường Sơn (Mr.) – Mobile : (+84) 0904 411 933 – Email: son.le@robusta.vn

Lê Toàn Thắng (Mr.) – Mobile : (+84) 943 851 178 – Email: thang.le@robusta.vn

Xin cám ơn và mong được hợp tác và hỗ trợ Quý Anh/Chị cùng đơn vị trong thời gian tới!

Cách tránh thắt cổ chai ở MS SQL Server như thế nào ?


  • Làm sao để có thể tách đọc ghi dữ liệu “log – nhật ký” từ 1 file CSDL MS SQL mdb ?
  • hay làm thế nào trống phình to kích thước file Log ?
  • hay hệ thống xử lý dữ liệu SQL bị thắt cổ chai “bottleneck”.
  • Các doanh nghiệp đang sử dụng các hệ thống ERP, CRM , Dynamic AX, NAVI, Solomon, SharePoint, BizTalk,  Portal Gear, Business Gear, BI hầu hết trong quá trình khai thác sử dụng hệ thống Phần mềm đều gặp rắc rối khi dữ liệu mdb phình to, chậm xử lý dữ liệu, lỗi dữ liệu…

 

Tham khảo: http://blogs.msdn.com/b/sqlserverstorageengine/archive/2009/01/04/managing-tempdb-in-sql-server-tempdb-configuration.aspx

http://dba.stackexchange.com/questions/33448/splitting-tempdb-into-multiples-files-equal-to-number-of-cpus

http://www.toadworld.com/platforms/sql-server/w/wiki/10373.configuring-database-files-for-optimal-perfomance.aspx

 

Phân tích:

Theo nghiên cứu và phân tích của chúng tôi về SQL server MS cho rằng ý kiến tách nhiều Log từ 1 DB để nhằm Tăng hiệu suất … là không có thực tế, vì chúng vẫn bị đọc ghi cùng lúc nhiều lần, và không đảm bảo cho việc khôi phục khi bị lỗi dữ liệu SQL.

Như vậy:

1. Cách tăng hiệu suất và tránh sự cố tốt nhất là lưu DB trên 1 ổ cứng và file Log lưu trên 1 ổ cứng khác.

2. Hoặc file TempDB được tách thành 2 – 3 files và cũng được lưu từng file ở các ổ cứng khác nhau.

 

image

Ví dụ cách điều chỉnh chống thắt cổ chai

Máy chủ của tôi có Dual Core (2 cores), vậy tôi có thể tăng thêm 1 tempdb để làm tăng hiệu suất xử lý bộ nhớ dữ liệu của SQL.

image

 

Tạo sẵn thư mục lưu DB

image

Sau khi chạy lệnh query:

image

Sau khi tạo được 2 file tempdb2, tempdb3 các bạn sẽ thấy % xử lý của CPU giảm xuống còn 5% CPU.

KHÓA ĐÀO TẠO: PHÁT TRIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT SQL SERVER 2012


 

1.     Giới thiệu khóa học:

 

Trong thời gian 5 ngày của khóa học,giới thiệu về SQL Server 2012 và mô tả cách thiết kế bảng logic, lập kế hoạch chỉ mục và truy vấn. Khóa học cũng thảo luận về vấn đề tạo các đối tượng cho cơ sở dữ liệu bao gồm : trình xem, thủ tục lưu trữ, cùng với các thông số và các hàm. Các khía cạnh khác của thủ tục mã hóa như là giao dịch, tính đồng thời, xử lý lỗi, các trigger và SQL CLR cũng được đề cập đến trong khóa học này. Giúp bạn có chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra số 70-464

Tất cả các bài lab cho khóa học có thể được thực hiện thông qua các máy ảo đã được cung cấp sẵn. Tuy nhiên, nếu bạn có một Account Microsoft Windows Azure và một phòng các máy ảo kết nối với internet bạn cũng có thể kết nói với server Azure của bạn và cơ sở dữ liệu từ phòng học. Có nhiều bài lab trong khóa học này cho phép bạn thực hiện bài lab khi kết nối cơ sở dữ liệu Azure thuộc quyền sở hữu của bạn trên đám mây.

Dưới đây là một số tính năng mới của SQL Server đã được thảo luận trong khóa học này:

o   Sử dụng các so sánh của SC.

o   Các phiên bản hiện tại của Windows hỗ trợ mở rộng những so sánh Unicode được biết như những so sánh bổ sung (hoặc SC). Các phiên bản trước đó của SQL Server không hỗ trợ việc sử dụng các so sánh. Khóa học này cung cấp chi tiết những hỗ trợ so sánh được thêm vào trong SQL Server.

o   Sử dụng TRY_PARSE, TRY_CONVERT

o   SQL Server 2012 giới thiệu một số các hàm mới. Những thực hành trong khóa học sử dụng rất nhiều những hàm mới này như: TRY_PASE và TRY_CONVERT.

o   Thảo luận chi tiết về các ràng buộc trong IDENTITY

o   Một chủ đề chi tiết mới hơn về các ràng buộc trong IDENTITY cũng được thảo luận

o   Làm việc với SEQUENCES

o   SQL Server 2012 giới thiệu các khái niệm về chuỗi bao gồm các chủ đề và bài diễn thuyết về cách sử dụng chuỗi.

o   Một khóa học nhỏ sắp xếp lại để cải thiện overall flow

o   Các tùy biến gần trong full-text

o   Khóa học bao gồm cách lập chỉ mục trong SQL Server 2012 cung cấp nhiều tùy bến hơn và linh hoạt hơn so với các phiên bản trước đó.

         Sau khi hoàn thành xong khóa học, các học viên sẽ có được các kí năng sau:

o   Giới thiệu được toàn bộ nền tảng của SQL Server và các công cụ chính của nó. Nó sẽ bao quát cả các phiên bản, các vấn đề cơ bản về việc lắng nghe các mạng, khái niệm về dịch vụ và account dịch vụ.

o   Xác định được các kiểu dữ liệu thích hợp để sử dụng khi thiết kế bảng, chuyển đổi dữ liệu giữa các loại dữ liệu và tạo ra các loại dữ liệu bí danh,

o   Có nhận thức thực hành tốt về các bảng trong SQL Server và có thể tạo ra các bảng T-SQL.

o   Thực hiện PRIMARY KEY, FOREIGN KEY, DEFAULT, CHECK, và UNIQUE hạn chế và điều tra tầng hạn chế của FOREIGN KEY.

o   Xác định cột đơn thích hợp và chiến lược chỉ số tổng hợp,

o   Tạo các bảng như heaps và các bảng với chỉ số Cluster. Cũng tư đó xem xét cách thiết kế một bảng và đề nghị một cơ cấu thích hợp cho hệ thống.

o   Đọc và giải thích chi tiết các yếu tố phổ biến từ kế hoạch lập ra.

o   Thiết kế các chỉ số non-clusters hiệu quả.

o   Thiết kế và triển khai View

o   Thiết kế và triển khai các thủ tục lưu trữ

o   Làm việc với các kiểu bảng, bảng giá trị thông số và sử dụng câu lệnh MERGE để tạo ra các thủ tục lưu trữ – cái cập nhật vào kho dữ liệu.

o   Thiết kế và thực hiện các hàm, cả vô hướng và cả bảng phụ thuộc giá trị.

o   Thực hiện điều tra cơ bản một tình huống bế tắc và học cách cô lập các giao dịch làm ảnh hưởng đến các ứng dụng đồng thời.

o   Sử dụng cả cách xử lý lỗi theo T-SQL truyền thống và xử lý cấu trúc bên ngoài.

o   Thiết kế và thực hiện DML triggers

o   Học cách sử dụng phù hợp SQL tích hợp CLR và thực hiện các tồn tại tổ hợp .NET trong SQl Server.

o   Lưu trữ dữ liệu XML và sơ đồ trong SQL Server

o   Thực hiện truy vấn cơ bản vể dũ liệu XML trong SQL Server.

o   Làm việc với các loại dữ liệu GEOGRAPHY và GEOMETRY

o   Thực hiện và truy vấn một chỉ số full-text

2.     Đối tượng nên tham gia

Khóa học này hướng đến những nhà chuyên gia về IT – những người muốn trở nên thành thạo các tính năng và công nghệ trong SQL Server 2012 trong việc triển khai cơ sở dữ liệu.

 

3.     Điều kiện tham dự khóa học

Trước khi tham gia khóa học, các học viên cần phải có kiến thức về:

         Quản lý Active Directory (AD) qua các công việc: Tạo và quản lý account người dùng và nhóm, ủy quyền trong quản trị và cấu hình chính sách Group.

         Quản trị cấu hình mạng – DNS và các kết nối TCP/IP

         Có hiểu biết về Microsoft.NET Framework vì nó có liên quan đến SharePoint 2010.

         Quản trị Microsoft SQL Server 2005 hoặc 2008 qua việc tạo tài khoản đăng nhập, đăng kí các quyền và sử dụng Microsoft SQL Server Management Studio.

         Một năm kinh nghiệm sử dụng Windows PowerShell cmdlets.

         Có thực hành cơ bản về bảo mật và xác thực.

 

4.     Thời lượng

 

Khóa học kéo dài trong 5 ngày

 

5.     Môi trường học tập

         Bao gồm cả nội dung học lý thuyết và thực hành

         Cơ sở vật chất: phòng học, bảng, bút viết, máy chiếu …được cung cấp theo tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo chất lượng đào tạo cho học viên. Hệ thống ánh sáng tiêu chuẩn, điều hòa nhiệt độ…

         Lớp học trung bình 15 học viên

         Giảng viên có kinh nghiệm và chứng chỉ quốc tế.

         Phục vụ ăn nhẹ và ăn trưa.

6.     Nội dung khóa học

 

Ngày

Buổi

Nội dung chính

Thứ nhất

Module 1: Giới thiệu về SQL Server 2012 và những thiết lập công cụ của nó.

Lý thuyết

         Giới thiệu về nền tảng của SQL Server

         Làm việc với các công cụ của SQL Server

         Cấu hình các dịch vụ của SQL Server

Thực hành

         Kiểm chứng các thành phần cài đặt của SQL Server.

         Thay đổi các Account dịch vụ cho một trường hợp mới

         Cho phép phương thức chỉ dẫn theo tên cho tất cả các trường hợp

         Tạo một Alias cho AdvDev

         Đảm bảo SQL Browser được Disable và cấu hình một cổng được để ở phương thức TCP/IP

Module 2: Làm việc với các loại dữ liệu

Lý thuyết

         Sử dụng các loại dữ liệu

         Làm việc với Character Data

         Biến đổi các loại dữ liệu

         Các loại dữ liệu đặc biệt

Thực hành

         Chọn các loại dữ liệu thích hợp

         Viết ra các truy vấn cho các chuyển đổi về loại dữ liệu

         Thiết kế và tạo các kiểu dữ liệu Alias

Module 3: Thiết kế và thao tác với các bảng

Lý thuyết

         Thiết kế các bảng

         Làm việc với lược đồ

         Tạo và thay đổi hiệu chỉnh các bảng

Thực hành

         Cải thiện thiết kế các bảng

         Tạo một lược đồ

         Tạo các bảng

Module 4: Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu thông qua các ràng buộc

Lý thuyết

         Thục thi tính toàn vẹn dữ liệu

         Thực hiện, triển khai tính toàn vẹn trong Domain

         Thực hiện tính toàn vẹn với đối tượng và những vấn đề liên quan khác.

Thực hành

         Thiết kế các điều khoản

         Kiểm tra các điều khoản.

Thứ hai

 

Module 5: Lên kế hoạch cho các chỉ số của SQL Server 2012

Lý thuyết

         Các khái niệm cốt lõi của các chỉ số.

         Các loại dữ liệu và các chỉ số

         Các chỉ số cột đơn và hỗn hợp

Thực hành

         Khám phá số liệu thống kê chỉ số hiện tại

         Thiết kế các đơn đặt hàng cột cho các chỉ số

 

Module 6: Thực hiện triển khai các kiến trúc bảng trong SQL Server 2012

Lý thuyết

         Các kiến trúc bảng SQL Server

         Làm việc với các chỉ số Clustered

         Thiết kế các chỉ số Clusterd hiệu quả.

 

         Tạo các bảng như là các Heap

         Tạo các bảng với các chỉ số Clustered

         So sánh hiệu suất của các chỉ số Clustered với các Heap

 

Module 7: Đọc các kế hoạch thực hiện SQL Server 2012

Lý thuyết

         Nội dung quan trọng trong kế hoạch thực hiện

         Thực hiện kế hoạch thực hiện chung

         Làm việc với các kế hoạch thực hiện

Thực hành

         Thực tế so với kế hoạch dự kiến

         Xác định các yếu tố nội dung của kế hoạch

         Truy vấn đến giá trị so sánh

Module 8: Cải thiện hiệu suất với các chỉ số Nonclustered

Lý thuyết

         Thiết kế các chỉ số Nonclustered hiệu quả

         Thực hiện triển khai các chỉ số Nonclustered

         Sử dụng cơ sở dữ liệu gán vào điều khiển khuyến cáo

Thực hành

         Xem xét việc sử dụng chỉ số Nonclustered

         Cải thiện các thiết kế chỉ số nonclustered

         Làm việc với SQL Server Profiler và cơ sở dữ liệu gán vào điều khiển khuyến cáo.

         Thiết kế chỉ số nonclustered.

Thứ ba

       Module 9: Thiết kế và thực hiện các View

Lý thuyết

         Giới thiệu về các Views

         Tạo và quản lý các Views

         Các xem xét về hiệu suất cho các Views

Thực hành

         Thiết kế, thực hiện và kiểm tra các Views WebStock

         Thiết kế và thực hiện Contacts View

         Điều chỉnh các mô hình sẵn có của View

 

Module 10: Thiết kế và thực hiện các thủ tục lưu trữ

Lý thuyết

         Giới thiệu về các thủ tục lưu trữ

         Làm việc với các thủ tục lưu trữ

         Thực hiện các thủ tục lưu trữ tham biến

         Điều khiển các vấn đề liên quan đến việc thực thi

Thực hành

         Tạo các thủ tục lưu trữ

         Tạo một thủ tục lưu trữ tham biến

         Hiệu chỉnh các vấn đề liên quan đến việc thực thi của các lưu trữ tham biến

Module 11: Kết hợp dữ liệu và cho qua các bảng

Lý thuyết

         Sử dụng các trình bày MERGE

         Thực hiện triển khai các kiểu bảng

         Sử dụng các kiểu TABLE như là các thông số

Thực hành

         Tạo một kiểu bảng

         Sử dụng thông số kiểu bảng đó

         Sử dụng một kiểu bảng với MERGE

Module 12: Thiết kế và thực hiện các hàm người dùng định nghĩa

Lý thuyết

         Tổng quan về các hàm

         Thiết kế và thực hiện các hàm vô hướng

         Thiết kế và thực hiện các hàm bảng giá trị

         Thực hiện những xem xét cho các chức năng

         Thay thế cho các chức năng

Thực hành

         Định dạng các số Phone

         Sửa đổi một hàm đang tồn tại

         Giải quyết một chức năng liên quan đến hiệu suất phát ra

Thứ tư

Module 13: Tạo các ứng dụng đều được đánh giá cao trong SQL Server 2012

Lý thuyết

         Giới thiệu về các giao dịch

         Giới thiệu về Locks

         Quản lý của Locking

         Giao dịch giữa các mức độ cô lập

Thực hành

         Phát hiện Deadlockss

         Điều tra các mức giao dịch cô lập

Module 14: Xử lý lỗi trong T-SQL Code

Lý thuyết

         Hiểu vể xử lý lỗi trong T-SQL

         Thực hiện xử lý lỗi T-SQL

         Thực hiện các xử lý ngoài cấu trúc

Thực hành

         Thay thế @@ERROR dựa trên xử lý lỗi với xử lý ngoài cấu trúc

         Thêm deadlock để thử lại logic với các thủ tục lưu trữ

Module 15: Đáp ứng các thao tác dữ liệu thông qua các Triggers

Lý thuyết

         Thiết kế các Triggers DML

         Thực hiện các Triggers DML

         Các khái niệm tiên tiến về Trigger

Thực hành

 

         Tạo và kiểm tra Audit Triggers

         Cải thiện Audit Triggers

Module 16: Thục hiện quản lý Code trong SQL Server 2012

Lý thuyết

         Giới thiệu về sự SQL tích hợp CLR

         Nhập và cấu hình sự tích hợp

         Thực hiện tích hợp CLR trong SQL

Thực hành

         Đánh giá những đề xuất CLR Code

         Thực hiện một tích hợp CLR

         Thực hiện CLR người dùng định nghĩa tổ hợp và CLR người dùng định nghĩa kiểu dữ liệu.

Thứ năm

Module 17: Lưu trữ dữ liệu XML trong SQL Server 2012

Lý thuyết

         Giới thiệu về XML và sơ đồ XML

         Lưu trữ dữ liệu XML và Sơ đồ trong SQL Server

         Thực hiện kiểu dữ liệu XML

Thực hành

         Cách sử dụng thích hợp dữ liệu lưu trữ XML trong SQL Server

         Điều tra lưu trữ của dữ liệu XML trong các biến

         Điều tra sử dụng XML Scheme Collections

         Điều tra việc tạo ra các cột cơ sở dữ liệu dự trên XML

Module 18: Truy vấn dữ liệu trong SQL Server

Lý thuyết

         Sử dụng T-SQL FOR sự trình bày XML

         Bắt đầu với XQuery

         Chia nhỏ XML

Thực hành

         Học về truy vấn dữ liệu như XML trong SQL Server

         Viết một thủ tục lưu trữ trả vể XML

         Viết một thủ tục lưu trữ – cái bản nâng cấp sử dụng XML

Module 19: Làm việc với dữ liệu không gian trong SQL Server

Lý thuyết

         Giới thiệu về dữ liệu không gian

         Làm việc với các kiểu dữ liệu không gian trong SQL Server

         Sử dụng dữ liệu không gian trong các ứng dụng

Thực hành

         Làm quen với kiểu dữ liệu hình dạng

         Thêm dữ liệu không gian vào bảng đang tồn tại

         Ứng dụng kinh doanh của dữ liệu không gian

Module 20: Làm việc với các Chỉ số và truy vấn Full-Text

Lý thuyết

         Giới thiệu về chỉ số Full-text

         Thực hiện các chỉ số Full-Text trong SQL Server

         Làm việc với truy vấn Full-Text

Thực hành

         Thực hiện một chỉ số full-text

         Thực hiện một stoplist

         Tạo một xử lý lưu trữ thực hiện một tìm kiếm full-text

 

KHÓA ĐÀO TẠO: THIẾT KẾ CÁC GIẢI PHÁP CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO MICROSOFT SQL SERVER 2012


1.    Giới thiệu khóa học:

 

          Đây là khoá học cung cấp cho bạn cách thiết kế và giám sát hiệu suất cao, tính sẵn sàng cao của các giải pháp cơ sở dữ liệu trong SQL Server 2012. Trong khóa học này cũng thảo luận về việc lên kế hoạch và thiết kế cho kiến trúc cơ sở dữ liệu, lưu trữ, các đối tượng và các máy chủ. Học viên sẽ có cơ hội thực hành bằng tay các kĩ văng và các tác vụ thiết kế trên môi trường phòng lab ảo và sẽ được học về các chủ đề như nén dữ liệu, tính sẵn sàng cao, chuyển dữ liệu, bảo mật và tính leo thang.

          Sau khi hoàn thành khóa học, học viên có thể:

o    Thiết kế một kiến trúc máy chủ cơ sở dữ liệu phù hợp cho một kịch bản ứng dụng kinh doanh.

o    Thiết kế sơ đồ logic cho một cơ sở dữ liệu dựa trên các yêu cầu của ứng dụng.

o    Thiết kế việc triển khai ở mức vật lý cho cơ sở dữ liệu cho các yêu cầu thiết lập đưa ra.

o    Các lựa chọn giá trị cho bao gồm cả dữ liệu nhị phân tương đối trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.

o    Lên kế hoạch và quản lý các chỉ số cho hiệu suất tối ưu.

o    Mô tả những xem xét quan trọng cho việc thiết kế tính bảo mật trong các trường hợp và các cơ sở dữ liệu của SQL Server.

o    Lên kế hoạch quản lý dựa trên chính sách để quản lý các trường hợp máy chủ, cơ sở dữ liệu và các đối tượng khác của SQL Server 2012

o    Lê kế hoạch giám sát tình trạng của SQL Server.

o    Thực hiện giám sát tình trạng của SQL Server bằng cách sử dụng SQL Server Utility

o    Các định và thực hiện các chiến lược sao lưu thích hợp cho một kịch bản đưa ra.

o    Lên kế hoạch và quản lý việc bảo trì và tự động hóa với nhiều máy chủ.

o    Hiểu về lợi ích của việc sử dụng PowerShell để quản lý SQL Server 2012

o    Thiết kế một chiến lược nhân rộng tối ưu từ tập hợp các thiết lập kinh doanh và các yêu cầu kỹ thuật.

o    Lên kế hoạch và thực hiện một giải pháp mang tính sẵn sàng cao.

2.    Đối tượng nên tham gia

Khóa học này hướng đến các cá nhân – những người thiết kế các giải pháp co sở dữ liệu cho các tổ chức và đã có kinh nghiệm trong triển khai cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Những cá nhân này thiết kế cơ sở dữ liệu như là một nhiệm vụ chính của họ. Họ có trách nhiệm lập kế hoạch và thiết kế kiến trúc cơ sở dữ liệu, lưu trữ, các đối tượng và các dịch vụ. Họ cũng tạo ra kế hoạch cho môi trường nơi mà giải pháp cơ sở dữ liệu đang chạy.

3.    Điều kiện tham dự khóa học

 

Ngoài các kinh nghiệm chuyên môn, học viên muốn tham gia vào khóa học này nên có các hiểu biết về các công nghệ sau:

          Kinh nghiệm về Transact-SQL

          Quen với các phần phần và các công cụ của SQL Server 2012

          Quen với các đối tượng trong một cơ sở dữ liệu SQL Server.

          Quen với mạng Windows của doanh nghiệp và kiến trúc bảo mật.

Học viên tham gia khóa học này có thể đáp ứng các điều kiện tiên quyết bằng cách tham gia các khóa học sau đây, hoặc có trình độ hiểu biết tương đương.

+ MCSA: SQL Server 2012

Hoặc tham dự:

+ Khóa 10774: Querying Microsoft SQL Server 2012

+ Khóa 10775: Administering a Microsoft SQL Server 2012 Databases

+ Khóa 10776: Developing Microsoft SQL Server 2012 databases with Microsoft SQL Server 2012.

4.    Thời lượng

 

Khóa học kéo dài trong 5 ngày

 

5.    Môi trường học tập

          Bao gồm cả nội dung học lý thuyết và thực hành

          Cơ sở vật chất: phòng học, bảng, bút viết, máy chiếu …được cung cấp theo tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo chất lượng đào tạo cho học viên. Hệ thống ánh sáng tiêu chuẩn, điều hòa nhiệt độ…

          Lớp học trung bình 15 học viên

          Giảng viên có kinh nghiệm và chứng chỉ quốc tế.

6.    Nội dung khóa học

 

Ngày

Buổi

Nội dung chính

Thứ nhất

      Module 1: Thiết kế một kiến trúc cơ sở dữ liệu máy chủ

 

Lý thuyết

       Lên kế hoạch cho kiến trúc cơ sở dữ liệu máy chủ

       Lên kế hoạch cho phần cứng máy chủ

       Xem xet cho vấn đề hợp nhất cơ sở dữ liệu máy chủ

       Quản lý các nguồn tài nguyên máy chủ trong một kiến trúc hợp nhất cơ sở dữ liệu.

Thực hành

       Lên kế hoạch cho việc hợp nhất

       Quản lý các nguồn tài nguyên cho một ví dụ SQl Server

       Quản lý các nguồn tài nguyên cho các ví dụ nhiều SQL Server trong một máy chủ Windows đơn.

Module 2: Thiết kế một sơ đồ cơ sở dữ liệu logic

Lý thuyết

       Mối liên hệ giữa các kĩ thuật thiết kế cơ sở dữ liệu

       Lên kế hoạch cho các sơ đồ và các bảng.

Thực hành

       Lên kế hoạch cho một sơ đồ cơ sở dữ liệu

       Tạo một View để hiển thị thông tin nhân viên trả về

Module 3: Thiết kế một triển khai cơ sở dữ liệu ở mức vật lý

Lý thuyết

       Lên kế hoạch các File và cac Filegroup

       Lên kế hoạch cho một dữ liệu phân vùng

       Lên kế hoạch cho việc nén cơ sở dữ liệu

Thực hành

       Lên kế hoạch cho các File và Filegroups

       Thực hiện chính sách Timesheet tài liệu

Thứ hai

Module 4: Kết hợp tập hợp dữ liệu vào các cơ sở dữ liệu

Lý thuyết

       Xem xét cho các công việc làm với các File dữ liệu trong SQL Server 2012

       Thực hiện FileStream và FileTables

       Tìm kiếm các File dữ liệu

Thực hành

       Tạo các FileTable

       Tạo và sử dụng một chỉ số Full-Text

Module 5: Điều chỉnh cơ sở dữ liệu

Lý thuyêt

       Tối ưu hóa hiệu suất truy vấn bằng cách dử dụng các chỉ số

       Làm việc với các kế hoạch truy vấn

       Giám sát hiệu suất

Thực hành

       Lên kế hoạch cho các chỉ số

       Kiểm tra các chiến lược chỉ số hóa

       Làm việc với các kế hoạch thực hiện

Module 6: Thiết kế tính bảo mật cho cơ sở dữ liệu

Lý thuyết

       Giới thiệu về việc lên kế hoạch cho vấn đề bảo mật

       Lên kế hoạch bảo mật

       Sức chữa bao gồm trong cơ sở dữ liệu.

       Bảo vệ dữ liệu với mật mã hóa

       Thực hành

       Lên kế hoạch bảo mật máy chủ và cơ sở dữ liệu

       Thực hiện một chiến lược truy cập cơ sở dữ liệu

       Thực hiện một mật mã hóa dữ liệu trong suốt

Thứ ba

 Module 7: Quản lý dựa trên chính sách

Lý thuyết

       Giới thiệu về cách quản lý dựa trên chính sách

       Lên kế hoạch và thực hiện quản lý dựa trên chính sách

Thực hành

       Lên kế hoạch cho một chiến lược quản lý dựa trên chính sách

       Thực hiện quản lý dựa trên chính sách

       Kiểm tra việc tuân thủ theo chính sách

Module 8: Giám sát tình trạng máy chủ

Lý thuyết

       Giói thiệu về việc giám sát tình trạng máy chủ

       SQL Server Utility

Thực hành

       Tạo một Unility Control Point

       Cấu hình các chính sách cho tình trạng

Module 9: Thiết kế một giải pháp sao lưu cơ sở dữ liệu

Lý thuyết

       Sao lưu và phục hồi SQL Server

       Lên kế hoạch cho một chiến lược phục hồi

Thực hành

       Lên kế hoạch một chiến lược phục hồi và sao lưu

       Thực hiện một chiến lược sao lưu

       Thực hiện một cách phục hồi từng phần

Thứ bốn

Module 10: Tự động bảo trì nhiều máy chủ

Lý thuyết

        Tổng quan về tự động bảo trì

       Quản lý nhiều máy chủ

Thực hành

       Lên kế hoạch và thực hiện một môi trường cho nhiều máy chủ

       Lên kế hoạch và thực hiện các công việc trên nhiều máy chủ

Module 11: Quản lý máy chủ SQL với PowerShell

Lý thuyết

       Giới thiệu về Windows PowerShell

       Lên kịch bản với Windows PowerShell

Thực hành

       Sử dụng PowerShell để quản lý SQL Server

       Tạo các Script PowerShell

Module 12: Sao chép dữ liệu

Lý thuyết

        Sao chép trong SQL Server

       Lên kế hoạch cho việc sao chép

Thực hành

       Lên kế hoạch sao chép

       Thực hiện sao chép

Thứ năm

Module 13:  Lên kế hoạch cho tính sẵn sàng cao

Lý thuyết

       Tìm hiểu về tính sẵn sàng cao trong SQL Server 2012

       Các nhóm luôn luôn trong trạng thái sẵn sàng

Thực hành

       Tạo một nhóm luôn trong trạng thái sẵn sàng

       Sử dụng một nhóm luôn trong trạng thái sẵn sàng

       Thử nghiệm chuyển đổi dự phòng cho các nhóm luôn sẵn sàng.

Tổng kết và kết thúc khóa học